lỗi
  • JUser: :_load: Không thể nạp user với ID: 50
  • JUser: :_load: Không thể nạp user với ID: 49
  • JUser: :_load: Không thể nạp user với ID: 46
  • JUser: :_load: Không thể nạp user với ID: 48
  • JUser: :_load: Không thể nạp user với ID: 47

Hướng dẫn sử dụng File History để sao lưu, khôi phục dữ liệu

1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 Rating 0.00 (0 Votes)

File History là một trong những công cụ sao lưu chính được tích hợp trên Windows 10, đây là công cụ sao lưu chứa đầy đủ các tính năng. File History được giới thiệu đầu tiên trên hệ điều hành Windows 8.

Sau khi thiết lập File History, bạn có thể kết nối một ổ cứng rời với máy tính và Windows sẽ tự động sao lưu tất cả các file.

File History

1. Kích hoạt File History

Để kích hoạt File History, đầu tiên bạn kết nối ổ cứng rời (USB, ổ cứng di động chẳng hạn...) với máy tính.

Tiếp theo trên Start Menu, bạn mở ứng dụng Settings (ứng dụng cài đặt) và điều hướng đến Update & Security => Backup.

Click vào tùy chọn Add a drive nằm dưới mục Back up using File History để tiến hành thêm ổ cứng rời, sau đó File History sẽ sao lưu lại.

Ngoài ra bạn cũng có thể sử dụng Control Panel. Giả sử bạn đang sử dụng Windows 8, mở Control Panel và điều hướng đến System and Security => File History.

Chọn một ổ cứng rời mà bạn muốn sao lưu.

Add a drive

Trên màn hình bạn sẽ nhìn thấy tùy chọn Automatically back up my files đang ở chế độ ON.

Automatically back up my files

Windows sẽ tự động sao lưu tất cả các file trên ổ đĩa bất cứ khi nào bạn kết nối ổ cứng rời với máy tính.

2. Cấu hình File History

Chọn tùy chọn More options để thiết lập File History sao lưu như thế nào, thời gian lưu trữ các file sao lưu....

Theo mặc định, mỗi giờ File History sẽ tự động sao lưu các file của bạn, tuy nhiên bạn có thể thiết lập lại thời gian sao lưu mặc định. Có thể lựa chọn 10 phút, 15 phút, 20 phút, 30 phút, 1 giờ, 3 giờ, 6 giờ, 12 giờ hoặc thậm chí là 1 lần/ngày.

Ngoài ra File History cũng lưu giữ các bản sao lưu của bạn mãi mãi. Tuy nhiên bạn có thể thiết lập xóa các bản sao lưu sau 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng, 1 năm hoặc 2 năm.

Hoặc có thể thiết lập File History tự động xóa các file sao lưu khi cần thiết để giải phóng không gian ổ File History.

Thời gian sao lưu

Theo mặc định, File History sẽ thiết lập sao lưu các thư mục sao lưu quan trọng trên tài khoản người dùng như thư mục Desktop, Document, Download, Music, Pictures, thư mục Video, các thư mục Roaming - nơi lưu trữ dữ liệu ứng dụng, thư mục OneDrive và một số thư mục khác.

Chọn Add a folder sau đó chọn bất kỳ thư mục nào trên máy tính của bạn để sao lưu.

Ngoài ra bạn có thể lựa chọn bất kỳ thư mục nào tại đây sau đó chọn Remove để ngăn Windows không sao lưu nữa.

Lưu ý:

Trên hệ điều hành Windows 8, File History không có tùy chọn thêm thư mục, tuy nhiên bạn có thể thêm thư mục vào Library (thư viện) để thêm bất kỳ thư mục nào.

File History windows 8

Ngoài ra bạn có thể tìm và chọn tùy chọn Exclude these folders. Tùy chọn này cho phép bạn ngăn chặn sao lưu bất kỳ một thư mục con nào trong thư mục sao lưu.

Ví dụ như khi Windows tự động sao lưu thư mục Document, bạn có thể lựa chọn một thư mục con bất kỳ trong thư mục Document để chặn Windows ngừng sao lưu thư mục đó.

Trên Windows 8, bạn có thể nhìn thấy tùy chọn này nằm ở bên trái cửa sổ File History.

Để sao lưu một ổ khác, bạn sử dụng tùy chọn Stop using drive. Tùy chọn này cho phép bạn ngừng tiến hành quá trình sao lưu ổ hiện tại và chuyển qua sao lưu một ổ mới.

Windows chỉ có thể sao lưu một ổ một lần.

Stop using drive

Click vào liên kết để truy cập Control Panel, tại đây bạn có thể thiết lập lại File History. Trên giao diện Control Panel, bạn click vào Advanced Settings để xuất hiện một số tùy chọn khác như xem các lỗi gần đây trên Event Viewer, dọn dẹp các file trên phiên bản cũ, và cho phép máy tính khác gia nhập Homegroup để sao lưu.

Advanced Settings

(Event Viewer là một công cụ tích hợp trong Windows cho phép bạn xem lại các sự kiện đã xảy ra trong hệ thống một cách chi tiết với nhiều tham số cụ thể như: user, time, computer, services... Các sự kiện rời rạc được lọc lại thành những sự kiện giống nhau giúp chúng ta lấy được những thông tin cần thiết một cách nhanh ...)

3. Khôi phục các file sao lưu

Để khôi phục các file từ ổ cứng rời (USB, ổ cứng di động...), bạn mở ứng dụng Settings (ứng dụng cài đặt), sau đó chọn Update & security => Backup => More options.

Kéo chuột xuống dưới chọn Restore files from a current backup.

Hoặc ngoài ra bạn có thể mở Control Panel, chọn System and Security => File History, sau đó click vào Restore personal files để xem các file sao lưu và các file khôi phục.

Duyệt tìm các file có sẵn rồi chọn 1 hoặc nhiều file, thư mục. Bạn có thể xem trước các file, thư mục này bằng cách kích chuột phải hoặc chọn các file, thư mục sau đó click chọn nút màu xanh lá cây để khôi phục các file, thư mục trên máy tính.

Để chọn khoảng thời gian, bạn click vào mũi tên hoặc click vào các khung ở bênh cạnh cửa sổ.

Khôi phục các file sao lưu

4. Làm thế nào để khôi phục các file trên File Explorer

Bạn có thể nhanh chóng khôi phục các file trên phiên bản trước từ File Explorer.

Đầu tiên mở File Explorer, sau đó kích chuột phải vào file mà bạn muốn khôi phục, rồi click chọn Restore previous versions.
Hoặc bạn có thể click chọn Properties sau đó chọn thẻ Previous Versions.

Previous Versions

Bất kỳ các file thuộc phiên bản Windows cũ đều có sẵn tại đây. Bạn có thể xem trước các file, khôi phục các file về vị trí bạn đầu, hoặc khôi phục lại phiên bản trước đó đến một vị trí khác trên máy tính của bạn.

Chọn File

Ngoài ra bạn có thể xem trước các phiên bản trước và xóa các file trong một thư mục cụ thể.

Đầu tiên bạn điều hướng đến thư mục trên File Explorer, sau đó click vào thẻ Home trên thanh Ribbon ở góc trên cùng cửa sổ rồi click vào History.

History

Lúc này bạn sẽ nhìn thấy danh sách các file mà bạn có thể khôi phục.

danh sách các file mà bạn có thể khôi phục

Tham khảo thêm một số bài viết dưới đây:

Chúc các bạn thành công!

Nguồn: Quan Tri Mang