Nguyên nhân gây ra lỗi "PowerShell has stopped working" có thể là do virus Poweliks (Win32/Poweliks) hoặc virus Gootkit (Win32/Gootkit) tấn công hệ thống của bạn.
Trên màn hình bạn sẽ nhìn thấy thông báo lỗi "A problem caused the program to stop working correctly. Windows will close the program and notify you if a solution is available". Nếu xác nhận và đóng cửa sổ chương trình lại Windows cũng không thể tìm thấy giải pháp để khắc phục lỗi và sẽ lại hiển thị thông báo lỗi "Powershell has stopped working" trên màn hình mà thôi.
Ngoài ra khi bị virus Poweliks tấn công, máy tính Windows của bạn sẽ có một số "biểu hiện" như:
Virus Poweliks hoặc virus Gootkit có thể xâm nhập vào máy tính của bạn sau khi truy cập một trang web độc hại nào đó, hoặc sau khi mở một file dính virus được đính kèm trên email và được gửi đến từ một người lạ nào đó, hoặc sau khi cài đặt một phần mềm miễn phí mà bạn tải về từ trên mạng Internet.
Do đó đừng bao giờ dại gì mà mở các email mà người lạ gửi cho bạn, thêm nữa với các tập tin có phần đuôi mở rộng như exe, .bat, .com, .vbs or .scr .pif ,… đừng dại gì mà click chuột vào.
Ngoài ra khi cài đặt bất kỳ một phần mềm, chương trình nào đó mà bạn tải về từ trên mạng hay luôn để ý đến các điều khoản cài đặt chương trình bởi lẽ các trình cài đặt phần mềm sẽ có chứa các cài đặt phần mềm bổ sung mà bạn không muốn.
Nói đơn giản là không nên cài đặt bất kỳ các phần mềm không liên quan nào được đính kèm trên bộ cài đặt của chương trình, phần mềm mà bạn muốn cài đặt. Khi cài đặt bất kỳ một chương trình trên máy tính của bạn:
Để khởi động máy tính của bạn ở chế độ Safe Mode hỗ trợ thêm kết nối mạng, bạn thực hiện theo các bước dưới đây:
- Trên Windows 7, Vista và Windows XP:
- Trên Windows 8 và Windows 8.1:
1. Nhấn tổ hợp phím Windows + R để mở cửa sổ lệnh Run.
2. Trên cửa sổ lệnh Run, bạn nhập msconfig vào đó rồi nhấn Enter để mở cửa sổ System Configuration.
3. Tại đây bạn click chọn tab Boot, sau đó đánh tích chọn Safe Boot và Network.
4. Click chọn OK rồi khởi động lại máy tính của bạn.
Lưu ý:
Để khởi động máy tính Windows của bạn ở chế độ bình thường (Normal Mode) một lần nữa bạn thực hiện các bước tương tự sau đó bỏ tích mục Safe Boot đi là xong.
1. Nhấn tổ hợp phím Windows + R để mở cửa sổ lệnh Run.
2. Trên cửa sổ lệnh Run bạn nhập inetcpl.cpl vào đó rồi nhấn Enter.
3. Trên cửa sổ Internet Options, bạn click chọn tab Advanced.
4. Sau đó chọn Reset.
5. Đánh tích chọn Delete personal settings rồi click chọn Reset.
6. Cuối cùng click chọn Close, sau đó chọn OK để thoát khỏi cửa sổ Internet Options.
RogueKiller là một trong những chương trình chống các phần mềm độc hại (malware) hiệu quả. Chương trình có thể phát hiện, ngăn chặn và gỡ bỏ các phần mềm độc hại (malware) nói chung và cả rootkits, rogues, worms,...
1. Tải RogueKiller về máy và cài đặt.
Tải RogueKiller về máy và cài đặt tại đây.
Lưu ý:
Tải phiên bản x86 hoặc x64 phù hợp với phiên bản hệ điều hành của bạn. Muốn biết phiên bản hệ điều hành bạn đang sử dụng, kích chuột phải vào biểu tượng Computer, chọn Properties và tìm kiếm tại mục System Type.
2. Kích đúp chuột để chạy RogueKiller.
3. Click chọn Accept để đồng ý với các điều khoản, cài đặt chương trình.
4. Bước tiếp theo là click chọn Scan để quét các phần mềm độc hại trên máy tính và trên cổng startup.
5. Cuối cùng sau khi quá trình quét hoàn tất, click chọn thẻ Registry, chọn tất cả các mục chứa các phần mềm độc hại được tìm thấy rồi click chọn Delete để loại bỏ tất cả các mục này đi.
6. Đóng RogueKiller lại và thực hiện các bước tiếp theo.
1. Tải AdwCleaner về máy và cài đặt.
Tải AdwCleaner về máy và cài đặt tại đây.
2. Đóng tất cả các chương trình đang mở trên máy tính của bạn, sau đó kích đúp chuột để mở AdwCleaner.
3. Sau khi chấp nhận các điều khoản xong, click chọn nút Scan.
4. Chờ cho đến khi quá trình quét kết thúc, click chọn Clean để xóa bỏ tất cả các phần mềm độc hại không mong muốn trên hệ thống của bạn.
5. Trên cửa sổ AdwCleaner - Information, click chọn OK, sau đó chọn tiếp OK một lần nữa để khởi động lại máy tính của bạn.
6. Khi máy tính của bạn khởi động lại xong, đóng cửa sổ "AdwCleaner" information và thực hiện các bước tiếp theo.
7. Khởi động máy tính của bạn vào chế độ Safe Mode with Networking một lần nữa.
1. Tải công cụ Junkware Removal Tool về máy và chạy công cụ.
Tải công cụ Junkware Removal Tool về máy và cài đặt tại đây.
2. Nhấn một phím bất kỳ để bắt đầu quá trình quét máy tính của bạn bằng công cụ JRT – Junkware Removal Tool.
3. Chờ cho đến khi JRT – Junkware Removal Tool quét và "dọn sạch" hệ thống của bạn.
4. Đóng cửa sổ JRT lại rồi khởi động lại máy tính của bạn.
Tải Malwarebytes Anti-Malware Premium về máy và cài đặt.
Tải Malwarebytes Anti-Malware Premium về máy và cài đặt tại đây.
Quét và làm sạch máy tính của ban với Malwarebytes Anti-Malware:
1. Chạy Malwarebytes Anti-Malware và cho phép chương trình update (cập nhật) phiên bản mới nhất (nếu cần).
2. Sau khi quá trình cập nhật kết thúc, click chọn nút Scan Now để bắt đầu quá trình quét hệ thống của bạn, loại bỏ malware và các chương trình không mong muốn.
3. Chọn Custom, sau đó click chọn nút Scan now.
4. Tại mục Custom Scan Configuration, đánh tích chọn tất cả các tùy chọn quét có sẵn ở khung bên trái, sau đó chọn ổ đĩa mà bạn muốn quét ở khung bên phải rồi click chọn nút Scan now để quét và loại bỏ các phần mềm độc hại trên toàn hệ thống.
5. Chờ cho đến khi quá trình quét hệ thống kết thúc.
6. Khi quá trình quét hoàn tất, click chọn Quarantine All để loại bỏ các mối nguy hại được tìm thấy.
7. Sau khi quá trình kết thúc, tiến hành khởi động lại máy tính của bạn để hoàn tất quá trình.
8. Sau khi máy tính đã khởi động xong, tiến hành chạy Malwarebytes' Anti-Malware một lần nữa để xác nhận không còn bất kỳ mối "đe dọa" nào trên hệ thống của bạn.
Chúc các bạn thành công!
Nguồn: Quan Tri Mang