lỗi
  • JUser: :_load: Không thể nạp user với ID: 50
  • JUser: :_load: Không thể nạp user với ID: 49
  • JUser: :_load: Không thể nạp user với ID: 46
  • JUser: :_load: Không thể nạp user với ID: 48
  • JUser: :_load: Không thể nạp user với ID: 47

Hướng dẫn cách dùng hàm DAVERAGE trong Excel

1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 Rating 0.00 (0 Votes)
@media (min-width:640px){ #adsarticletop.adbox{margin:0 20px 10px 0;width:336px; max-width:100%;height:280px; float:left} }

Cùng với hàm tính tổng SUM, hàm hiển thị thời gian trên hệ thống NOX, hàm tính số ngày làm việc NETWORKDAY,... trong những hàm cơ bản trong Excel, thì hàm tính giá trị trung bình AVERAGE là hàm quen thuộc với rất nhiều người thường xuyên phải làm việc với bảng tính. Tuy nhiên với những trường dữ liệu trong danh sách có các điều kiện cho trước để tính được giá trị trung bình, chúng ta sẽ không thể sử được hàm AVERAGE.

Trong trường hợp này, bạn sẽ cần dùng đến hàm DAVERAGE. Hàm DAVERAGE giúp tính tính giá trị trung bình của dãy số liệu với các điều kiện cho trước. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn cách sử dụng hàm DAVERAGE trong Excel.

Cách sử dụng hàm DAVERAGE trong Excel

Hàm DAVERAGE có cú pháp sử dụng như sau:

DAVERAGE(database, field, criteral)

Trong đó:

  • Database: phạm vi ô, danh sách hoặc cơ sở dữ liệu bao gồm cả tiêu đề, là tham số buộc.
  • Field: chỉ rõ cột được dùng trong hàm, ô chưa tiêu đề cột hoặc tên tiêu đề cột. Bạn cần nhập tên tiêu đề cột đặt trong dấu ngoặc kép. Cũng có thể sử dụng một số để thể hiện vị trí cột, ví dụ cột đầu tiên là 1, cột thứ hai là 2.
  • Criteral: phạm vi ô chứa điều kiện, các bạn có thể sử dụng bất kỳ phạm vi nào trong bảng. Nhưng phạm vi đó chứa ít nhất một tiêu đề cột và ít nhất một ô chứa điều kiện dưới tiêu đề cột đó.

Chúng ta có bảng ví dụ dưới đây:

Bạn sẽ tiến hành tính trung bình sản phẩm của các nhân viên với điều kiện tuổi 24.

Hàm DAVERAGE trong Excel

Trường hợp 1: Sử dụng địa chỉ tương đối

Tại ô C8, bạn nhập công thức sau: =DAVERAGE(A3:C7,C3,C9:C10)

Hàm DAVERAGE trong Excel

Sau đó nhấn Enter và được kết quả như hình dưới.

Hàm DAVERAGE trong Excel

Trường hợp 2: Sử dụng địa chỉ tuyệt đối

Tại ô C8, chúng ta tiến hành nhập công thức: = DAVERAGE($A$3:$C$7,C3,$C$9:$C$10)

hàm DAVERAGE

Nhấn Enter và được kết quả như hình dưới đây:

hàm DAVERAGE

Trên đây là cách sử dụng hàm DAVERAGE trong Excel với hai trường hợp địa chỉ tương đối và địa chỉ tuyệt đối. Tùy theo trường hợp mà bạn sử dụng để nhập công thức dữ liệu cho phù hợp.

Tham khảo thêm các bài sau đây:

Chúc các bạn thực hiện thành công!

Nguồn: Quan Tri Mang