lỗi
  • JUser: :_load: Không thể nạp user với ID: 50
  • JUser: :_load: Không thể nạp user với ID: 49
  • JUser: :_load: Không thể nạp user với ID: 46
  • JUser: :_load: Không thể nạp user với ID: 48
  • JUser: :_load: Không thể nạp user với ID: 47

Lưu trữ và chia sẻ mật khẩu với Dashlane

1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 Rating 0.00 (0 Votes)
Có thể nói, hiện nay vẫn còn một số người có thói quen sử dụng tính năng ghi nhớ mật khẩu của trình duyệt để lưu lại mật khẩu của những website mỗi khi lướt mạng.Mặc dù điều thực sự ... Có thể nói, hiện nay vẫn còn một số người có thói quen sử dụng tính năng ghi nhớ mật khẩu của trình duyệt để lưu lại mật khẩu của những website mỗi khi lướt mạng.

Mặc dù điều thực sự giúp ích khi mà họ không cần phải ghi nhớ các mật khẩu đã tạo ra trước đó, nhưng đây lại là món mồi ngon cho hacker chuyên rình rập đánh cắp dữ liệu.

May mắn thay, với các công cụ quản lý mật khẩu chẳng hạn như Dashlane (bạn có thể tải về bản miễn phí cho Mac hoặc PC tại dashlane.com), không những bảo vệ an toàn các tài khoản của bạn mà còn tạo ra các mật khẩu mạnh một cách ngẫu nhiên, thách thức hacker và không yêu cầu bạn phải nhớ hay ghi mật khẩu vào đâu đó, đảm bảo thuận tiện trong quá trình sử dụng.

Về cơ bản, Dashlane là một trình quản lý mật khẩu đơn giản nhưng mạnh mẽ, cho phép bạn lưu trữ thông tin về chứng minh nhân dân (hay giấy tờ tùy thân khác), thẻ tín dụng và các dạng thanh toán khác, hóa đơn, chứng từ và ghi chú.

Bên cạnh đó, Dashlane còn cho phép bạn chia sẻ an toàn tài khoản của mình với những người dùng khác với các quyền truy cập cụ thể, thích hợp với từng hoàn cảnh.

Lưu ý, bạn nên cài đặt thêm tiện ích mở rộng của ứng dụng này trên các trình duyệt đang sử dụng để Dashlane có thể quản lý tốt nhất mật khẩu của bạn.

Sau khi tải về và cài đặt, Dashlane sẽ yêu cầu tạo một mật khẩu chủ (Master password) để quản lý tất cả mật khẩu còn lại. Như vậy, bạn chỉ ghi nhớ mật khẩu chủ, Dashlane sẽ lo việc còn lại.

Giao diện chính của Dashlane.
Từ bây giờ, mỗi khi đăng nhập thành công trên bất kỳ website nào, tiện ích Dashlane sẽ hiển thị thông báo "Would you like to save your… password to Dashlane for later use?". Bạn chỉ cần nhấn Save để lưu lại mật khẩu này và sử dụng cho lần đăng nhập kế tiếp.

Hộp thoại thông báo dạng pop-up của Dashlane nhắc nhờ người dùng lưu lại mật khẩu.
Ngoài ra, bạn cũng có thể thêm thủ công mật khẩu bằng cách nhấn chọn Passwords > Add new, sau đó điền các thông tin như đường dẫn website, tàikhoản website này. Cuối cùng nhấn OK để hoàn tất.

Để chia sẻ mật khẩu với người dùng khác nhưng vẫn bảo mật được thông tin cá nhân của mình, bạn hãy thực hiện một số thao tác sau.

Trong giao diện chính của Dashlane, bạn nhấn chọn mục Sharing Center ở thành sidebar trái. Sau đó nhấn tiếp Add new.

Trong cửa sổ vừa xuất hiện, bạn có thể chọn thủ công mật khẩu mình muốn chia sẻ ở khung Items you want to share, sau đó nhập tên tài khoản đã được bạn lưu trong Dashlane hoặc nhập địa chỉ email của người nhận.

Hộp thoại Share Passwords and note.
Lưu ý, người nhận mật khẩu cũng cần phải có tài khoản Dashlane và bắt buộc phải cài đặt ứng dụng này trên thiết bị của mình.

Tiếp đến, phần quan trọng nhất đó là cấp quyền cho người nhận. Với quyền Limited rights, người nhận không thể xem, chỉnh sửa, hoặc chia sẻ với người khác.

Với quyền Full rights, người nhận có thể chỉnh sửa mật khẩu trong giao diện Dashlane, cấp quyền cho người khác, hoặc thậm chí thu hồi quyền truy cập riêng của bạn

Một khi đã hoàn tất, bạn hãy nhấn Next. Trong giao diện kế tiếp, bạn có thể nhập tên bạn và để lại lời nhắn cho người nhận, sau đó Send.

Từ bây giờ, email được gửi sẽ yêu cầu người nhận xác nhận muốn truy cập mật khẩu này và Dashlane sẽ tự động sử dụng mật khẩu sau khi đã xác nhận.

Người nhận cần xác nhận để có thể sử dụng các thông tin từ người gửi.
Cấp quyền truy cập mật khẩu khẩn cấp

Tính năng này sẽ cho phép một người nào đó truy cập vào tài khoản Dashlane của bạn trong một khoảng thời gian. Ví dụ, bạn gặp một trường hợp khẩn cấp và cần người nào đó truy cập thông tin của mình thì lúc này quyền truy cập mật khẩu khẩn cấp sẽ rất hữu ích.

Để thực hiện, bạn hãy nhấn chọn mục Emergency ở thanh sidebar trái, sau đó nhấn tiếp Add new.

Trong cửa sổ vừa xuất hiện, bạn nhập địa chỉ email của người nhận, sau đó thiết lập thời gian người đó được quyền sử dụng thông tin. Bạn cũng có thể nhấn Advanced và thiết lập các website mà người nhận có thể sử dụng thông tin.

Thao tác cấp quyền truy cập khẩn cấp cho người dùng khác.
Một khi hoàn tất, hãy nhấn Next > Send. Tương tự như thao tác chia sẻ mật khẩu, người nhận cũng cần xác nhận email vừa gửi mới có thể sử dụng thông tin của bạn.

Nguồn: PC World VN